Email marketing là một phần trọng tâm của chiến lược tiếp thị trong nước của bạn, nhưng nó có thể là một chiến thuật khó nhằn nếu bạn là người mới. Ngay cả các nhà email marketing dày dạn kinh nghiệm cũng liên tục phải học các thuật ngữ mới nên chúng tôi đã tổng hợp 44 thuật ngữ email marketing mà bạn cần nắm vững.
L
23. Landing Page – Thuật ngữ email marketing này chỉ trang thu hút khách hàng tiềm năng trên trang web của bạn được liên kết đến từ email để cung cấp thông tin bổ sung liên quan trực tiếp đến các sản phẩm hoặc dịch vụ được quảng cáo trong lời kêu gọi hành động của email.
24. Levels of Authentication – Một cách thiết lập danh tính của người gửi và đảm bảo người gửi được phép gửi từ một miền nhất định.
25. List Segmentation – Chọn đối tượng mục tiêu hoặc nhóm cá nhân có liên quan đến email của bạn. Một danh sách phân đoạn có nghĩa là một chiến dịch nhắm vào email mục tiêu phù hợp, do đó tỷ lệ trả lời cao hơn, tỷ lệ hủy đăng ký và báo cáo spam ít hơn.
O
26. Open Rate – Tỷ lệ phần trăm email được mở trong một chiến dịch tiếp thị qua email hoặc tỷ lệ phần trăm được mở trên tổng số email đã gửi.
27. Opt-In (or Subscribe) – Chọn tham gia hoặc đăng ký danh sách email là chọn nhận thông báo qua email bằng cách cung cấp địa chỉ email của bạn cho một công ty, trang web hoặc cá nhân cụ thể, do đó cho phép họ gửi email cho bạn. Người đăng ký thường có thể chỉ ra các lĩnh vực quan tâm cá nhân (ví dụ như đi xe đạp leo núi) và / hoặc cho biết loại email nào họ muốn nhận từ người gửi (ví dụ: bản tin).
28. Opt-Out (or Unsubscribe) – Khi người đăng ký chọn không nhận email từ người gửi nữa và yêu cầu xóa khỏi danh sách email của bạn. Theo quy định của pháp luật, bạn phải cung cấp lý do rõ ràng chọn không nhận trong mọi email bạn gửi.

Email marketing là một phần trọng tâm của chiến lược tiếp thị trong nước của bạn nên bạn cần hiểu rõ thuật ngữ email marketing
P
29. Personalization – Thuật ngữ email marketing này là hành đông thêm các yếu tố được cá nhân hóa vào email của bạn dựa trên thông tin bạn đã biết về chúng. Nó có thể đề cập đến việc giải quyết người nhận bằng tên, đề cập đến các giao dịch mua trước đây hoặc nội dung khác dành riêng cho từng người nhận .
30. Physical Address – Địa chỉ thực của công ty gửi email, thường được tìm thấy ở phần cuối của email. Việc bao gồm nó là một yêu cầu pháp lý đối với tất cả các hoạt động tiếp thị qua email.
31. Plain Text Email – Email được gửi không có HTML. Bạn phải luôn cung cấp cho người nhận của mình tùy chọn đọc email bằng HTML hoặc văn bản thuần túy để dễ đọc hơn.
32. Privacy Policy – Mô tả rõ ràng về chính sách của một trang web hoặc công ty về việc sử dụng thông tin được thu thập từ và về khách truy cập trang web cũng như những gì họ làm và không làm với dữ liệu.
R
33. Read or Open Length – Thuật ngữ email marketing chỉ thước đo khoảng thời gian một người mở email cho đến khi họ đóng email.
34. Rental List (or Acquisition List) – Không phải là một kỹ thuật tiếp thị qua email được khuyến nghị, nó là một danh sách các khách hàng tiềm năng hoặc một nhóm người nhận được nhắm mục tiêu đã chọn tham gia nhận thông tin về các đối tượng nhất định, thường được nhắm mục tiêu theo sở thích, nghề nghiệp hoặc thông tin nhân khẩu học .
S
35. Sender Score – Một dịch vụ miễn phí của Đường dẫn trả lại , đó là xếp hạng danh tiếng từ 0-100 cho mọi địa chỉ IP máy chủ thư đi. Máy chủ thư sẽ kiểm tra Điểm người gửi của bạn trước khi quyết định phải làm gì với email của bạn. Điểm trên 90 là tốt.
36. Shared IP – Thuật ngữ email marketing chỉ một tùy chọn ít tốn kém hơn so với địa chỉ IP chuyên dụng, nó là địa chỉ IP mà từ đó nhiều người gửi email.
37. Signature File – Dòng giới thiệu hoặc khối văn bản ngắn ở cuối email xác định người gửi và cung cấp thông tin bổ sung như tên công ty, địa chỉ thực và thông tin liên hệ.
38. Single Opt-In – Một danh sách chọn tham gia duy nhất được tạo khi người dùng đăng ký liên lạc qua email, nhưng không xác nhận hành động. Điều này có nghĩa là họ có thể được người khác đăng ký vào danh sách và như vậy không phải là cách được khuyến nghị để xây dựng danh sách tiếp thị qua email lành mạnh .
39. Soft Bounce – Thuật ngữ email marketing này có nghĩa là thư bị trả lại không thành công là việc gửi email không thành công do sự cố tạm thời, chẳng hạn như hộp thư đầy hoặc máy chủ không khả dụng.
40. Spam hoặc UCE (Email thương mại không được yêu cầu) – Email được gửi đến người không chọn tham gia hoặc không cho phép gửi email cho người gửi. Hơn 90% email được gửi được phân loại là thư rác.
41. Spam Cop – Thuật ngữ email marketing chỉ một dịch vụ thư rác trả phí có chức năng gửi email của riêng họ và giám sát những ai khai thác địa chỉ và gửi thư rác.
42. Spam Cop – Một địa chỉ email đã từng hợp lệ nhưng không còn nữa. Nếu bạn gửi email đến địa chỉ này, bạn sẽ nhận được một thông báo trả lại. Tuy nhiên, khi máy chủ thư nhận thấy lưu lượng nhất quán đi đến email đã chết, chúng có thể biến email thành một cái bẫy thư rác. Nó sẽ ngừng trả lại khó trả lại cho địa chỉ xấu đã biết và thay vào đó chấp nhận thư và báo cáo người gửi là người gửi thư rác.
43. SPF – Viết tắt của ‘Khung chính sách người gửi’, đó là một bản ghi DNS cho biết IP hoặc miền thay mặt ai gửi email.
W
44. Whitelist – Thay vì liệt kê các địa chỉ IP cần chặn, một danh sách trắng bao gồm các địa chỉ IP đã được chấp thuận để gửi email đến người nhận.
Qua bài viết này HOSTVN đã giới thiệu cho bạn 44 Thuật ngữ email Marketing mà bạn cần nắm vững (P2). Nếu có bất kì ý kiến đóng góp nào, các bạn có thể để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi. Bạn cũng có thể xem thêm bài viết: 44 Thuật ngữ email Marketing mà bạn cần nắm vững (P1)